HOSE công bố bức tranh thị trường chứng khoán tháng 4/2022
Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM |
Sở Giao dịch chứng khoán TP. HCM (HOSE) vừa công bố bức tranh TTCK tháng 4/2022 cho biết, kết thúc phiên giao dịch cuối cùng của tháng 04/2022, chỉ số VN Index đạt 1.366,8 điểm, giảm 8,4% so với tháng 03, tương ứng giảm 8,78% so với cuối năm 2021; VNAllshare đạt 1.405,42 điểm, giảm 8,96% so với tháng 03, tương ứng giảm 9,99% so với cuối năm 2021; VN30 đạt 1417,31 điểm, giảm 6,05% so với tháng trước, tương ứng giảm 7,71% so với cuối năm 2021.
Cùng với đà giảm của chỉ số chính, các chỉ số ngành cũng ghi nhận điều chỉnh giảm, trong đó các nhóm ngành giảm nhiều nhất bao gồm: ngành năng lượng (VNENE) giảm 20,44%, ngành công nghiệp (VNIND) giảm 17,01% và ngành bất động sản (VNREAL) giảm 9,62% so với tháng trước.
Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 04: Giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 22.117 tỷ đồng và 683,68 triệu cổ phiếu, giảm lần lượt 16,27% về giá trị và 15,26% về khối lượng so với tháng 03.
Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu trong tháng lần lượt đạt khoảng 442.359 tỷ đồng và 13,67 tỷ cổ phiếu, giảm lần lượt 27,19% về giá trị và 26,31% về khối lượng so với tháng trước.
Giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW): Trong tháng 04/2022, tổng khối lượng giao dịch CW đạt khoảng 622,71 triệu CW với giá trị giao dịch đạt trên 649,5 tỷ đồng. Khối lượng giao dịch bình quân CW đạt hơn 31,13 triệu CW với giá trị giao dịch bình quân là 32,50 tỷ đồng; tương ứng tăng 12,28% về khối lượng và giảm 2,75% về giá trị so với tháng 3/2022.
Giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài: Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 67.088 tỷ đồng, chiếm 7,58% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện mua ròng trong tháng với giá trị trên 3.510 tỷ đồng.
Quy mô thị trường trên HOSE: Tính đến hết ngày 29/04/2022, có 514 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 408 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 90 mã chứng quyền có bảo đảm và 05 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 127,39 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,4 triệu tỷ đồng, giảm 8,2% so với tháng trước, đạt khoảng 64,6% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành).
Trong tháng 04, HOSE có 23 mã CW được niêm yết mới và chính thức đưa vào giao dịch. Đến hết tháng 04/2022, trên HOSE có 47 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó, 03 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), Tập đoàn Vingroup (VIC), và Công ty cổ phần Vinhomes (VHM).
Tính đến hết ngày 29/04/2022, sàn HOSE có 514 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 408 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 90 mã chứng quyền có bảo đảm và 05 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 127,39 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,4 triệu tỷ đồng, giảm 8,2% so với tháng trước, đạt khoảng 64,6% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành) và chiếm 92,9% tổng giá trị vốn hóa toàn thị trường cổ phiếu niêm yết.
Top DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất sàn HOSE (tại ngày 29/04/2022)
STT | Mã CK | Tên DNNY | Giá trị vốn hóa (tỷ đồng) |
1 | VCB | Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam | 382.861 |
2 | VIC | Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần | 305.115 |
3 | VHM | Công ty Cổ phần Vinhomes | 283.034 |
4 | GAS | Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP | 202.879 |
5 | HPG | Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát | 193.678 |
6 | BID | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam | 188.430 |
7 | MSN | Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan | 164.330 |
8 | VPB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng | 163.149 |
9 | NVL | Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va | 159.877 |
10 | VNM | Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam | 155.075 |
11 | TCB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam | 154.480 |
12 | CTG | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam | 133.360 |
13 | GVR | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam | 115.400 |
14 | MBB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội | 112.594 |
15 | MWG | Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động | 109.218 |
16 | SAB | Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn | 103.952 |
17 | FPT | Công ty Cổ phần FPT | 95.293 |
18 | BCM | Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp | 88.907 |
19 | ACB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu | 88.354 |
20 | VJC | Công ty cổ phần Hàng không VietJet | 70.355 |
21 | VRE | Công ty Cổ phần Vincom Retail | 70.215 |
22 | VIB | Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam | 66.785 |
23 | SSB | Ngân hàng Thương mại Đông Nam Á | 60.998 |
24 | PLX | Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam | 60.988 |
25 | TPB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong | 53.147 |
26 | STB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín | 52.220 |
27 | HDB | Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh | 50.909 |
28 | HVN | Tổng CTCP Hàng không Việt Nam | 48.163 |
29 | BVH | Tập đoàn Bảo Việt | 46.098 |
30 | SHB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội | 43.470 |
31 | PDR | Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt | 41.709 |
32 | DGC | Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang | 41.213 |
33 | VND | Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT | 37.753 |
34 | EIB | Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam | 36.883 |
35 | PGV | Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP | 36.119 |
36 | MSB | Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam | 34.980 |
37 | SSI | Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI | 33.307 |
38 | OCB | Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông | 32.740 |
39 | DIG | Tổng Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng | 32.493 |
40 | KDH | Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền | 30.797 |
41 | POW | Tổng CTCP Điện lực Dầu khí Việt Nam | 30.796 |
42 | DPM | Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí-CTCP | 26.376 |
43 | PNJ | Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận | 26.176 |
44 | REE | Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh | 25.466 |
45 | KBC | Tổng CTCP Phát triển Đô thị Kinh Bắc | 25.216 |
46 | LPB | Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt | 24.659 |
47 | GEX | Công ty Cổ phần Tập đoàn GELEX | 24.012 |
Bình luận