Thông tin từ Sở GDCK TP. HCM (HOSE) cho biết, trong tháng 03/2022, các chỉ số ngành ghi nhận sự tăng trưởng cao nhất bao gồm: ngành công nghệ thông tin (VNIT) tăng 14,78%, ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) tăng 7,94% và ngành hàng tiêu dùng (VNCOND) tăng 7,81%; các chỉ số ngành ghi nhận điều chỉnh giảm nhiều nhất là ngành năng lượng (VNENE) giảm 5,37%, ngành dịch vụ tiện ích (VNUTI) giảm 3,62% và ngành tài chính (VNFIN) giảm 2,17%, so với tháng trước.

Quý I/2022, sàn HOSE tăng tốt, ghi nhận 49 doanh nghiệp vốn hóa tỷ USD
Quý I/2022, khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 801,18 triệu cổ phiếu, giá trị giao dịch bình quân phiên đạt trên 25.908 tỷ đồng/phiên

Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 3 ghi nhận giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 26.414 tỷ đồng và 806,8 triệu cổ phiếu, tăng lần lượt 13,82% về giá trị và 14,28% về khối lượng bình quân so với tháng 02.

Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu trong tháng lần lượt đạt khoảng 607.532 tỷ đồng và 18,56 tỷ cổ phiếu, tăng lần lượt 63,62% về giá trị và 64,29% về khối lượng so với tháng trước.

Trong quý I/2022, khối lượng giao dịch bình quân phiên đạt hơn 801,18 triệu cổ phiếu tương ứng với giá trị giao dịch bình quân phiên đạt trên 25.908 tỷ đồng/phiên, tăng lần lượt 23% về khối lượng và 67% về giá trị bình quân so với cùng kỳ năm 2021.

Về giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW), trong tháng 03/2022, tổng khối lượng giao dịch CW đạt khoảng 637,81 triệu CW với giá trị giao dịch đạt trên 768,15 tỷ đồng.

Về giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài, tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng đạt trên 75.143 tỷ đồng, chiếm 6,18% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị trên 3.568 tỷ đồng. Trong Quý 1/2022, nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng 6.986 tỷ đồng trên HOSE, giảm 62,53% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tính đến hết ngày 31/03/2022, có 516 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 409 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 91 mã chứng quyền có bảo đảm và 05 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 126,98 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,9 triệu tỷ đồng, tăng 0,28% so với tháng trước, đạt khoảng 70,3% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành).

Trong tháng 03, HOSE có 17 mã CW và 01 mã cổ phiếu (cổ phiếu ABR của Công ty Cổ phần Đầu tư Nhãn hiệu Việt với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên là 21.300 đồng/cổ phiếu) được niêm yết mới và chính thức đưa vào giao dịch.

Đến hết tháng 03/2022, trên HOSE đã có 49 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD, trong đó có 03 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Tập đoàn Vingroup (VIC), Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB) và Công ty cổ phần Vinhomes (VHM).

Tính đến hết ngày 31/03/2022, có 516 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 409 mã cổ phiếu, 02 mã chứng chỉ quỹ đóng, 09 mã chứng chỉ quỹ ETF, 91 mã chứng quyền có bảo đảm và 05 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 126,98 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,9 triệu tỷ đồng, tăng 0.28% so với tháng trước, đạt khoảng 70,3% GDP năm 2021 (GDP theo giá hiện hành) và chiếm 92,24% tổng giá trị vốn hóa toàn thị trường cổ phiếu niêm yết. HOSE luôn đồng hành cùng các thành viên thị trường, công ty niêm yết để phát triển một thị trường chứng khoán minh bạch, bền vững, hướng tới thông lệ tốt trên thế giới.

TOP DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/03/2022)

STT

Mã CK

Tên DNNY

Giá trị vốn hóa (tỷ đồng)

1

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

388.540

2

VHM

Công ty Cổ phần Vinhomes

330.061

3

VIC

Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần

309.692

4

BID

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

220.046

5

GAS

Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP

207.281

6

HPG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

201.729

7

TCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

173.966

8

VNM

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

169.077

9

MSN

Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan

167.872

10

VPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

165.372

11

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

155.947

12

NVL

Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

154.627

13

GVR

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

136.000

14

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

124.496

15

MWG

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

106.729

16

SAB

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

101.964

17

FPT

Công ty Cổ phần FPT

97.108

18

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

89.299

19

VJC

Công ty cổ phần Hàng không VietJet

76.096

20

VRE

Công ty Cổ phần Vincom Retail

76.009

21

BCM

Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp

75.969

22

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

73.075

23

PLX

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

70.137

24

TPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

63.507

25

SSB

Ngân hàng Thương mại Đông Nam Á

63.155

26

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

59.761

27

SHB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội

57.071

28

HDB

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Min

57.046

29

HVN

Tổng CTCP Hàng không Việt Nam

55.138

30

DIG

Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng

46.240

31

BVH

Tập đoàn Bảo Việt

45.653

32

EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

45.366

33

PDR

Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt

44.103

34

SSI

Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI

41.696

35

PGV

Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP

39.658

36

DGC

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang

39.006

37

MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

38.799

38

VND

Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT

37.144

39

POW

Tổng CTCP Điện lực Dầu khí Việt Nam

37.119

40

OCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông

34.795

41

KDH

Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền

33.947

42

GEX

Công ty Cổ phần Tập đoàn GELEX

32.995

43

KBC

Tổng CTCP Phát triển Đô thị Kinh Bắc

30.570

44

VGC

Tổng Công ty Cổ phần Viglacera

29.053

45

DXG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh

28.311

46

DPM

Tổng Công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí-CTCP

26.180

47

LPB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

26.058

48

REE

Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh

25.249

49

PNJ

Công ty Cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận

25.124