VN-Index chốt năm 2021 tại 1498,28 điểm, vốn hóa sàn HOSE đạt 92,77% GDP

Tháng 1/2022, sàn HOSE đón thêm 4 loại chứng khoán mới
Năm 2021, VN-Index chốt tại 1498,28 điểm, tăng 35,73% so với đầu năm

Bộ trưởng Bộ Tài chính Hồ Đức Phớc cho biết, năm 2021, TTCK Việt Nam đạt được rất nhiều kết quả thắng lợi, nhất là về điểm số, thanh khoản và sự tham gia của nhà đầu tư. Kết thúc năm 2021, tổng quy mô vốn hóa toàn TTCK Việt Nam đạt khoảng 123% GDP (năm 2020). Trong số này, vốn hóa tại sàn HOSE đạt 92,77% GDP.

Theo thông tin từ HOSE, phiên giao dịch cuối cùng của tháng 12/2021 chốt tại VN-Index đạt 1498,28 điểm, tăng 1,34% so với tháng trước, tăng 35,73% so với đầu năm; VNAllshare đạt 1561,33 điểm, tăng 1,85% so với tháng trước và tăng 51,23% so với đầu năm; VN30 đạt 1535,71 điểm, giảm 0,12% so với tháng trước và tăng 43,42% so với đầu năm.

Các chỉ số ngành ghi nhận sự tăng trưởng trong tháng bao gồm: ngành công nghiệp (VNIND) tăng 9,79%, ngành dịch vụ tiện ích (VNUTI) tăng 6,31% và ngành hàng tiêu dùng thiết yếu (VNCONS) tăng 3,93% so với tháng trước. Bên cạnh đó, các chỉ số ngành ghi nhận sự sụt giảm bao gồm: ngành chăm sóc sức khỏe (VNHEAL) giảm 5,17%, ngành nguyên vật liệu (VNMAT) giảm 4,43% và ngành công nghệ thông tin (VNIT) giảm 4,11%.

Thanh khoản thị trường cổ phiếu tháng 12 đạt mức kỷ lục vào phiên giao dịch ngày 23/12/2021 với giá trị và khối lượng giao dịch lần lượt đạt trên 45.371 tỷ đồng và hơn 1,32 tỷ cổ phiếu. Trong tháng, giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 27.079 tỷ đồng và 880,93 triệu cổ phiếu, giảm 16,63% về giá trị và 16,40% về khối lượng bình quân so với tháng trước. Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu lần lượt đạt khoảng 622.824 tỷ đồng và 20,26 tỷ cổ phiếu, giảm lần lượt 12,84% về giá trị và giảm 12,60% về khối lượng so với tháng 11.

Trong năm 2021, giá trị và khối lượng giao dịch bình quân phiên lần lượt đạt trên 21.593 tỷ đồng và 737,29 triệu cổ phiếu, tương ứng tăng 247,27% về giá trị và 120,43% về khối lượng bình quân so với năm 2020. Tổng giá trị và khối lượng giao dịch cổ phiếu lần lượt đạt khoảng 5,39 triệu tỷ đồng và 184,32 tỷ cổ phiếu, tăng lần lượt 244,51% về giá trị và tăng 118,68% về khối lượng so với năm 2020.

Giao dịch chứng quyền có bảo đảm

Trong tháng 12, tổng khối lượng giao dịch chứng quyền có bảo đảm (CW) đạt hơn 602,87 triệu CW với giá trị giao dịch đạt trên 735,98 tỷ đồng. Giá trị giao dịch và khối lượng giao dịch bình quân lần lượt đạt hơn 31,9 tỷ đồng và 26,21 triệu CW, giảm 44,92% về giá trị và 23,33% về khối lượng bình quân so với tháng trước. Kể từ ngày đầu tiên chính thức giao dịch, đã có 482 mã CW trên 27 cổ phiếu cơ sở của 10 tổ chức phát hành được niêm yết và giao dịch.

Giao dịch cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài

Tháng 12, nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trên 2.936 tỷ đồng trên sàn HOSE. Tính từ đầu năm đến nay, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng hơn 62.431 tỷ đồng.

Tổng giá trị giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong tháng 12 đạt trên 60.714 tỷ đồng, chiếm 4,87% tổng giá trị giao dịch cả chiều mua và bán của toàn thị trường. Nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện bán ròng trong tháng với giá trị trên 2.936 tỷ đồng. Tính từ đầu năm đến nay, nhà đầu tư nước ngoài đã bán ròng hơn 62.431 tỷ đồng.

Tính đến hết ngày 31/12/2021, sàn HOSE có 533 mã chứng khoán niêm yết trong đó gồm: 404 mã cổ phiếu, 03 mã chứng chỉ quỹ đóng, 08 mã chứng chỉ quỹ ETF, 113 mã chứng quyền có bảo đảm và 5 mã trái phiếu. Tổng khối lượng cổ phiếu đang niêm yết đạt trên 120,5 tỷ cổ phiếu. Giá trị vốn hóa niêm yết đạt hơn 5,8 triệu tỷ đồng, tăng 1,48% so với tháng trước, chiếm trên 91,97% giá trị vốn hóa toàn thị trường cổ phiếu niêm yết và đạt khoảng 92,77% GDP năm 2020 (GDP theo giá hiện hành). Ngay trong tháng 1 năm 2022, sàn HOSE sẽ đón thêm 4 loại chứng khoán mới lên niêm yết (xem bảng 1).

Đến hết tháng 12, trên HOSE có 46 doanh nghiệp có vốn hóa hơn 1 tỷ USD (xem bảng 2), trong đó có 3 doanh nghiệp có vốn hóa trên 10 tỷ USD, bao gồm: Tập đoàn Vingroup (VIC), Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), Công ty cổ phần Vinhomes (VHM).

Bảng 1: Sàn HOSE sắp đón 4 chứng khoán mới niêm yết

Tháng 1/2022, sàn HOSE đón thêm 4 loại chứng khoán mới
Nguồn: HOSE

Bảng 2: DNNY có giá trị vốn hóa thị trường lớn nhất (tại ngày 31/12/2021)

STT

Mã CK

Tên DNNY

Giá trị vốn hóa (tỷ đồng)

1

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

372.923

2

VIC

Tập đoàn Vingroup - Công ty Cổ phần

361.876

3

VHM

Công ty Cổ phần Vinhomes

357.058

4

HPG

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hòa Phát

207.544

5

MSN

Công ty Cổ phần Tập đoàn MaSan

201.871

6

BID

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

187.671

7

GAS

Tổng Công ty Khí Việt Nam-CTCP

184.122

8

VNM

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

180.572

9

NVL

Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va

175.669

10

TCB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam

175.546

11

CTG

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

162.915

12

VPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

159.148

13

GVR

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam

147.800

14

MBB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

109.193

15

MWG

Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động

96.874

16

SAB

Tổng Công ty Cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn

96.833

17

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

93.217

18

FPT

Công ty Cổ phần FPT

84.395

19

VIB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam

73.464

20

VJC

Công ty cổ phần Hàng không VietJet

69.489

21

PLX

Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam

68.485

22

VRE

Công ty Cổ phần Vincom Retail

68.397

23

SSB

Ngân hàng Thương mại Đông Nam Á

67.419

24

BCM

Tổng CTCP Đầu tư và phát triển Công nghiệp

66.240

25

TPB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong

64.931

26

HDB

Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh

61.460

27

SHB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn-Hà Nội

59.471

28

STB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín

59.384

29

HVN

Tổng CTCP Hàng không Việt Nam

51.263

30

SSI

Công ty Cổ phần Chứng khoán SSI

50.886

31

DIG

Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng

48.339

32

PDR

Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt

46.912

33

MSB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam

44.298

34

BVH

Tập đoàn Bảo Việt

41.570

35

EIB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam

41.432

36

POW

Tổng CTCP Điện lực Dầu khí Việt Nam

40.983

37

OCB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Phương Đông

37.398

38

VND

Công ty cổ phần Chứng khoán VNDIRECT

35.665

39

KBC

Tổng CTCP Phát triển Đô thị Kinh Bắc

34.641

40

GEX

Công ty Cổ phần Tập đoàn GELEX

34.613

41

KDH

Công ty Cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền

32.790

42

DGC

Công ty Cổ phần Tập đoàn Hóa chất Đức Giang

27.356

43

LPB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt

26.840

44

NLG

Công ty cổ phần Đầu tư Nam Long

24.585

45

VCI

Công ty cổ phần Chứng khoán Bản Việt

24.242

46

VGC

Tổng CTCP Viglacera

23.852