Ảnh hưởng của hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp trên nền tảng đám mây đến thực hành kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam
ThS. Nguyễn Viết Trọng
Trường Cao đẳng Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
Email: trongnv.hvtc@gmail.com
Tóm tắt
Nghiên cứu phân tích tác động của hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp trên nền tảng đám mây (ERP Cloud) đến thực hành kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Dữ liệu được thu thập từ 156 bảng khảo sát hợp lệ của các nhà quản lý và kế toán viên thuộc nhiều lĩnh vực. Nghiên cứu áp dụng phương pháp định tính kết hợp định lượng; các kỹ thuật phân tích gồm thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá và hồi quy tuyến tính bội. Kết quả cho thấy, ERP Cloud tác động tích cực đến thực hành kế toán quản trị thông qua 4 nhóm nhân tố: (1) Chất lượng thông tin kế toán; (2) Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình; (3) Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị; (4) Năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đưa ra hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng ERP Cloud, tối ưu hóa quy trình kế toán quản trị, góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số.
Từ khóa: ERP Cloud, kế toán quản trị, chất lượng thông tin kế toán, tích hợp quy trình, ra quyết định quản trị
Summary
This study analyzes the impact of cloud-based enterprise resource planning (ERP Cloud) systems on management accounting practices in Vietnamese enterprises. Data were collected from 156 valid survey responses from managers and accountants across various sectors. Employing a mixed-methods approach, the study utilized descriptive statistics, reliability testing, exploratory factor analysis, and multiple linear regression. The results indicate that ERP Cloud positively influences management accounting practices through four key dimensions: (1) Quality of accounting information; (2) Level of process integration and automation; (3) Ability to support management decision making; (4) Competence in using technology of accounting personnel. Based on these findings, the study proposes managerial implications to enhance the effectiveness of ERP Cloud adoption, optimize management accounting processes, and strengthen enterprise competitiveness in the context of digital transformation.
Keywords: ERP Cloud, management accounting, accounting information quality, process integration, management decision making
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang đẩy mạnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế sâu rộng, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước áp lực nâng cao hiệu quả quản trị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong xu thế đó, ERP Cloud được xem là một giải pháp công nghệ chiến lược, giúp tích hợp các quy trình nghiệp vụ, cung cấp thông tin kịp thời và chính xác, hỗ trợ quá trình ra quyết định quản trị hiệu quả (Scapens và Jazayeri, 2003).
Đối với lĩnh vực kế toán quản trị, ERP Cloud không chỉ đóng vai trò là công cụ thu thập và xử lý dữ liệu mà còn góp phần nâng cao chất lượng thông tin kế toán, tăng cường khả năng dự báo, phân tích chi phí - lợi ích và thúc đẩy việc áp dụng các phương pháp kế toán quản trị hiện đại (Granlund và Malmi, 2002). Tuy nhiên, thực tiễn triển khai ERP Cloud tại nhiều doanh nghiệp Việt Nam còn tồn tại một số hạn chế như: chưa khai thác hết tiềm năng của hệ thống, khó khăn trong tích hợp quy trình, thiếu đồng bộ dữ liệu giữa các bộ phận, hạn chế về năng lực công nghệ và kỹ năng của đội ngũ kế toán (Suraweera và cộng sự, 2006).
Các nghiên cứu trước đây ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào tác động của ERP nói chung đối với hiệu quả hoạt động hoặc kế toán tài chính, trong khi mối liên hệ trực tiếp giữa ERP Cloud và thực hành kế toán quản trị chưa được phân tích một cách toàn diện, đặc biệt là trong bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam đang chuyển dịch mạnh sang nền tảng đám mây. Xuất phát từ khoảng trống nghiên cứu này, nghiên cư tập trung phân tích tác động của ERP Cloud đến thực hành kế toán quản trị.
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý thuyết
ERP Cloud là một cấu phần quan trọng trong hạ tầng quản trị hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam đối mặt với áp lực cạnh tranh, yêu cầu minh bạch thông tin, tối ưu hóa chi phí và nâng cao năng lực ra quyết định. ERP Cloud không chỉ tích hợp và tự động hóa các quy trình nghiệp vụ cốt lõi, mà còn đóng vai trò cung cấp thông tin kế toán quản trị kịp thời, chính xác và có giá trị phân tích phục vụ hoạch định chiến lược, kiểm soát chi phí và cải thiện hiệu quả hoạt động (Scapens và Jazayeri, 2003).
Theo lý thuyết dựa trên nguồn lực của Barney (1991), lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp đến từ các nguồn lực có giá trị, khan hiếm, khó bắt chước và không thể thay thế. Trong bối cảnh ứng dụng ERP Cloud vào kế toán quản trị, các nguồn lực này bao gồm: chất lượng hệ thống ERP (tích hợp, bảo mật, khả năng mở rộng), năng lực sử dụng công nghệ của đội ngũ kế toán, sự hỗ trợ và cam kết của lãnh đạo, khả năng tùy chỉnh hệ thống phù hợp với đặc thù hoạt động. Bên cạnh đó, lý thuyết ngẫu nhiên cho rằng hiệu quả của hệ thống thông tin quản trị phụ thuộc vào mức độ phù hợp giữa đặc điểm thiết kế hệ thống với môi trường kinh doanh, chiến lược cạnh tranh và cấu trúc tổ chức (Chenhall, 2003). Trong điều kiện biến động nhanh của thị trường và yêu cầu số hóa, ERP Cloud cần được triển khai với mức độ linh hoạt cao, đồng thời đáp ứng nhu cầu thông tin đa dạng của các cấp quản lý.
Ngoài ra, lý thuyết đổi mới công nghệ chỉ ra rằng, việc áp dụng và khai thác hiệu quả ERP Cloud phụ thuộc vào 3 nhóm yếu tố: môi trường công nghệ, đặc điểm tổ chức và áp lực cạnh tranh từ môi trường bên ngoài (Tornatzky và Fleischer, 1990). Trong đó, khả năng tận dụng ERP Cloud để nâng cao thực hành kế toán quản trị đòi hỏi doanh nghiệp phải đồng thời đảm bảo hạ tầng công nghệ, quy trình nội bộ và sự sẵn sàng của nhân sự.
Giả thuyết nghiên cứu
Dựa trên các lý thuyết nền tảng, nghiên cứu đề xuất mô hình gồm 4 nhân tố ảnh hưởng đến tác động của ERP Cloud đối với thực hành kế toán quản trị tại doanh nghiệp Việt Nam gồm: Chất lượng thông tin kế toán do hệ thống ERP Cloud cung cấp; Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình; Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị; Năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán.
Các nhân tố này được kỳ vọng sẽ tác động tích cực đến việc áp dụng và phát triển các thực hành kế toán quản trị, từ đó nâng cao hiệu quả quản trị và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong bối cảnh chuyển đổi số.
Chất lượng thông tin kế toán: Chất lượng thông tin kế toán phản ánh mức độ chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ hiểu và phù hợp của thông tin được cung cấp cho quá trình ra quyết định quản trị (Rom và Rohde, 2007). Trong bối cảnh ứng dụng ERP Cloud, chất lượng thông tin kế toán phụ thuộc vào khả năng hệ thống tích hợp dữ liệu từ các bộ phận chức năng, tự động hóa quy trình xử lý, giảm thiểu sai sót thủ công và cung cấp báo cáo phân tích đa chiều phục vụ cho hoạch định chiến lược, kiểm soát chi phí và đánh giá hiệu quả hoạt động (Granlund và Malmi, 2002).
ERP Cloud cho phép doanh nghiệp truy cập dữ liệu theo thời gian thực, đảm bảo tính cập nhật và hỗ trợ phân tích dự báo, từ đó nâng cao khả năng phản ứng với biến động của thị trường. Theo Seddon và cộng sự (2010), Kanellou và Spathis (2013), khi chất lượng thông tin kế toán được cải thiện thông qua ERP, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhanh chóng, chính xác hơn và gia tăng khả năng áp dụng các kỹ thuật kế toán quản trị tiên tiến. Ngược lại, nếu thông tin thiếu chính xác, chậm trễ hoặc khó tiếp cận, hoạt động kế toán quản trị sẽ bị hạn chế và khó hỗ trợ hiệu quả cho quản lý. Từ đó, giả thuyết nghiên cứu được đặt ra như sau:
H1: Chất lượng thông tin kế toán có tác động tích cực đến Thực hành kế toán quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam.
Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình: Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình phản ánh khả năng của ERP Cloud trong kết nối các bộ phận chức năng của doanh nghiệp vào một nền tảng thống nhất, đồng thời tự động hóa các bước xử lý nghiệp vụ nhằm giảm thiểu sai sót, loại bỏ công việc trùng lặp và rút ngắn thời gian thực hiện (Klaus và cộng sự, 2000). Một hệ thống ERP Cloud có mức độ tích hợp cao cho phép dữ liệu được chia sẻ liền mạch giữa các phòng ban, từ kế toán, sản xuất, bán hàng đến quản lý kho, giúp tạo ra bức tranh toàn diện về hoạt động doanh nghiệp. Tự động hóa quy trình trong ERP Cloud không chỉ giúp nâng cao hiệu suất làm việc và giảm chi phí vận hành, mà còn tạo điều kiện để bộ phận kế toán quản trị tập trung nhiều hơn vào phân tích và lập kế hoạch, thay vì xử lý thủ công các giao dịch. Nghiên cứu của Kanellou và Spathis (2013) cho thấy, mức độ tích hợp và tự động hóa cao giúp cải thiện đáng kể độ tin cậy, tính kịp thời và khả năng truy xuất của thông tin, từ đó hỗ trợ tốt hơn cho các hoạt động lập ngân sách, phân tích biến động và ra quyết định chiến lược. Từ đó, giả thuyết nghiên cứu được đề xuất như sau:
H2: Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình có tác động tích cực đến Thực hành kế toán quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam.
Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị: Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị đề cập đến mức độ ERP Cloud cung cấp các công cụ, báo cáo và phân tích giúp nhà quản trị đưa ra quyết định kịp thời, chính xác và phù hợp với mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp (Shim và cộng sự, 2011). ERP Cloud hiệu quả cho phép khai thác dữ liệu theo thời gian thực, thực hiện phân tích đa chiều, mô phỏng các kịch bản kinh doanh và dự báo xu hướng, qua đó nâng cao chất lượng của các quyết định liên quan đến hoạch định ngân sách, kiểm soát chi phí, tối ưu hóa quy trình và phân bổ nguồn lực. Trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến động nhanh, khả năng hỗ trợ ra quyết định của ERP Cloud giúp doanh nghiệp phản ứng linh hoạt trước thay đổi, tận dụng cơ hội và giảm thiểu rủi ro. Nghiên cứu của Nicolaou (2004), Seddon và cộng sự (2010) cho thấy, các tính năng phân tích và báo cáo nâng cao của ERP giúp kế toán quản trị đóng vai trò chiến lược, chuyển từ ghi chép, báo cáo sang phân tích, tư vấn cho ban lãnh đạo. Ngược lại, hệ thống không cung cấp thông tin phân tích kịp thời hoặc thiếu tính dự báo, quá trình ra quyết định sẽ chậm trễ và kém hiệu quả. Từ những cơ sở lý thuyết trên, giả thuyết nghiên cứu được đặt ra là:
H3: Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị có tác động tích cực đến Thực hành kế toán quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam.
Năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán: Năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán phản ánh khả năng của đội ngũ kế toán trong việc khai thác và vận hành các chức năng của hệ thống ERP Cloud một cách hiệu quả, bao gồm kỹ năng nhập liệu, xử lý thông tin, phân tích dữ liệu và sử dụng các công cụ báo cáo, dự báo (Sangster và cộng sự, 2009). Khi nhân sự kế toán có trình độ công nghệ cao thì có thể tận dụng tối đa các tính năng tích hợp, tự động hóa và phân tích nâng cao mà ERP Cloud cung cấp, từ đó nâng cao chất lượng thông tin và giá trị của kế toán quản trị đối với doanh nghiệp. ERP Cloud chỉ phát huy hết tiềm năng khi người sử dụng hiểu rõ cách thức vận hành, có khả năng tùy chỉnh báo cáo phù hợp với nhu cầu quản trị, và biết ứng dụng dữ liệu để hỗ trợ các quyết định chiến lược. Nghiên cứu của Kanellou và Spathis (2013) và Suraweera và cộng sự (2006) chỉ ra rằng, kỹ năng công nghệ của nhân sự kế toán không chỉ quyết định mức độ thành công khi triển khai ERP, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả áp dụng các công cụ kế toán quản trị như phân tích chi phí, lập dự toán và đánh giá hiệu quả hoạt động. Ngược lại, nếu đội ngũ nhân sự thiếu kỹ năng hoặc không được đào tạo đầy đủ, việc sử dụng ERP Cloud có thể bị hạn chế, dẫn đến lãng phí nguồn lực và giảm hiệu quả quản trị. Từ đó, giả thuyết nghiên cứu được đặt ra là:
H4: Năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán có tác động tích cực đến Thực hành kế toán quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện theo hướng kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Giai đoạn định tính, tác giả tham khảo ý kiến thảo luận chuyên gia và các nghiên cứu trước để xây dựng thang đo nghiên cứu chính thức và bảng câu hỏi khảo sát. Giai đoạn định lượng, dữ liệu khảo sát được thu thập từ các doanh nghiệp đang triển khai ERP Cloud, sau đó xử lý và phân tích bằng các kỹ thuật thống kê.
Bên cạnh đó, nghiên cứu còn sử dụng phương pháp chọn mẫu. Mẫu được chọn ngẫu nhiên. Theo Tabachnick& Fidell (2007), với hồi quy bội, kích thước mẫu cần đảm bảo n ≥ 50 + 8p (p: số biến độc lập). Với 156 mẫu hợp lệ, quy mô này được đánh giá là phù hợp.
Phương trình hồi quy tuyến tính bội được xây dựng như sau:
KTQT = β0 + β1CLTTKT + β2THQT + β3HTQĐ + β4NLKT + ε
Trong đó:
- KTQT: Thực hành kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam
- CLTTKT: Chất lượng thông tin kế toán
- THQT: Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình
- HTQĐ: Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị
- NLKT: Năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán
- β0, β1, … β4: Các tham số của mô hình; ε: Hệ số nhiễu
Nghiên cứu sử dụng cách viết số thập phân theo chuẩn quốc tế.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Sau khi kiểm định độ tin cậy của các thang đo đối với các biến độc lập và biến phụ thuộc, tác giả tiến hành đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính.
Bảng 1: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
|
Mô hình |
Hệ số R |
Hệ số R2 |
Hệ số R2 - hiệu chỉnh |
Sai số chuẩn của ước lượng |
|
1 |
.842a |
.741 |
.732 |
.35234 |
Nguồn: Tính toán từ phầm mềm SPSS
Kết quả nghiên cứu cho thấy, giá trị hệ số R2 = 0.741 > 0.5, do vậy, đây là mô hình thích hợp để sử dụng đánh giá mối quan hệ giữa biến phụ thuộc là KTQT và các biến độc lập. Ngoài ra, giá trị hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.732, nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với dữ liệu 73,2%.
Bảng 2: Bảng kết quả các trọng số hồi quy Coefficientsa
|
Mô hình |
Hệ số chưa chuẩn hóa |
Hệ số chuẩn hóa |
tstat |
Sig. |
Thống kê đa cộng tuyến |
|||
|
Beta |
Sai số chuẩn |
Beta |
Hệ số Tolerance |
Hệ số VIF |
||||
|
1 |
(Constant) |
1.230 |
0.159 |
|
7.763 |
0.000 |
1.230 |
0.159 |
|
CLTTKT |
0.086 |
0.015 |
0.257 |
5.593 |
0.000 |
0.086 |
0.015 |
|
|
THQT |
0.111 |
0.016 |
0.315 |
7.078 |
0.000 |
0.111 |
0.016 |
|
|
HTQĐ |
0.219 |
0.039 |
0.313 |
5.567 |
0.000 |
0.219 |
0.039 |
|
|
NLKT |
0.065 |
0.020 |
0.161 |
3.332 |
0.001 |
0.065 |
0.020 |
|
Nguồn: Tính toán từ phầm mềm SPSS
Kết quả Bảng 2 cho thấy, phương trình hồi quy tuyến tính bội với các hệ số chuẩn hóa như sau:
KTQT = 0.257CLTTKT + 0.315THQT + 0.313HTQĐ + 0.161NLKT
Kết quả chỉ ra rằng cả 4 nhân tố đều có ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa thống kê đến thực hành kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam. Mức độ tác động theo thứ tự: Mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình; (ii) Khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị; (iii) Chất lượng thông tin kế toán; (iv) Năng lực công nghệ của nhân sự kế toán.
Điều này khẳng định các giả thuyết H1, H2, H3 và H4 đều được chấp nhận. ERP Cloud thực sự có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả thực hành kế toán quản trị tại doanh nghiệp Việt Nam.
KIẾN NGHỊ
Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao tác động tích cực của ERP Cloud đối với thực hành kế toán quản trị tại các doanh nghiệp Việt Nam như sau:
Thứ nhất, về chất lượng thông tin kế toán, doanh nghiệp cần chú trọng chuẩn hóa quy trình thu thập, xử lý và lưu trữ dữ liệu trong hệ thống ERP Cloud, đảm bảo thông tin kế toán đầy đủ, chính xác, kịp thời và dễ hiểu. Điều này đòi hỏi thiết lập các tiêu chuẩn dữ liệu thống nhất giữa các phòng ban, tăng cường chức năng kiểm soát và xác minh dữ liệu, cũng như khai thác tối đa các công cụ báo cáo và phân tích nâng cao của ERP Cloud để phục vụ quá trình lập kế hoạch, kiểm soát và ra quyết định.
Thứ hai, về mức độ tích hợp và tự động hóa quy trình, các doanh nghiệp nên ưu tiên cấu hình hệ thống ERP Cloud với khả năng kết nối liền mạch giữa các bộ phận chức năng, hạn chế xử lý thủ công và giảm thiểu trùng lặp dữ liệu. Việc mở rộng phạm vi tích hợp sang các hệ thống liên quan như CRM (Quản lý quan hệ khách hàng), SCM (Quản trị chuỗi cung ứng) hoặc HRM (Quản trị nguồn nhân lực) sẽ giúp thông tin quản trị mang tính toàn diện hơn, hỗ trợ các phân tích đa chiều và nâng cao hiệu quả vận hành.
Thứ ba, về khả năng hỗ trợ ra quyết định quản trị, doanh nghiệp cần khai thác tối đa các công cụ phân tích dữ liệu, mô phỏng kịch bản và dự báo xu hướng mà ERP Cloud cung cấp. Đồng thời, cần đào tạo đội ngũ quản lý và kế toán quản trị về kỹ năng phân tích thông tin, đọc hiểu báo cáo quản trị và ứng dụng kết quả phân tích vào các quyết định chiến lược, đảm bảo quá trình ra quyết định nhanh chóng và chính xác trong bối cảnh thị trường biến động.
Thứ tư, về năng lực sử dụng công nghệ của nhân sự kế toán, doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch đào tạo định kỳ và chuyên sâu về kỹ năng vận hành ERP Cloud, bao gồm nhập liệu, xử lý, phân tích và trích xuất báo cáo phục vụ quản trị. Ngoài ra, việc khuyến khích tinh thần học hỏi và thích nghi công nghệ mới trong đội ngũ kế toán sẽ giúp hệ thống ERP Cloud được khai thác tối đa tiềm năng, gia tăng giá trị đóng góp của bộ phận kế toán quản trị đối với hiệu quả chung của doanh nghiệp.
Tài liệu tham khảo:
1. Barney, J (1991). Firm resources and sustained competitive advantage. Journal of Management, 17(1), 99-120.
2. Chenhall, R. H (2003). Management control systems design within its organizational context: Findings from contingency-based research and directions for the future. Accounting, Organizations and Society, 28(2-3), 127-168.
3. Granlund, M., & Malmi, T (2002). Moderate impact of ERPS on management accounting: A lag or permanent outcome? Management Accounting Research, 13(3), 299-321.
4. Kanellou, A., & Spathis, C (2013). Accounting benefits and satisfaction in an ERP environment. International Journal of Accounting Information Systems, 14(3), 209-234.
5. Klaus, H., Rosemann, M., & Gable, G. G (2000). What is ERP? Information Systems Frontiers, 2(2), 141-162.
6. Nicolaou, A. I (2004). Quality of postimplementation review for enterprise resource planning systems. International Journal of Accounting Information Systems, 5(1), 25-49.
7. Rom, A., & Rohde, C (2007). Management accounting and integrated information systems: A literature review. International Journal of Accounting Information Systems, 8(1), 40-68.
8. Sangster, A., Leech, S. A., & Grabski, S (2009). ERP implementations and their impact upon management accountants. Journal of Information Systems and Technology Management, 6(2), 125-142.
9. Scapens, R. W., & Jazayeri, M (2003). ERP systems and management accounting change: Opportunities or impacts? A research note. European Accounting Review, 12(1), 201-233.
10. Seddon, P. B., Calvert, C., & Yang, S (2010). A multi-project model of key factors affecting organizational benefits from enterprise systems. MIS Quarterly, 34(2), 305-328.
11. Shim, J. K., Siegel, J. G., & Shim, A. I (2011). Budgeting basics and beyond (4th ed.). Wiley.
12. Suraweera, T., Cranfield, S., & Patel, D (2006). ERP systems as an enabler of management accounting: An empirical study on Sri Lankan companies. Journal of Business Systems, Governance and Ethics, 1(2), 21-35.
13. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S(2007). Experimental designs using ANOVA (Vol. 724). Belmont, CA: Thomson/Brooks/Cole.
14. Tornatzky, L. G., & Fleischer, M. (1990). The processes of technological innovation. Lexington Books.
|
Ngày nhận bài: 3/9/2025; Ngày hoàn thiện biên tập: 21/9/2025; Ngày duyệt đăng: 25/9/2025 |

Bình luận