Cụ thể, tính đến cuối giờ ngày 31/07, đã có 139 đại học, học viện công bố điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2017. Chuẩn đầu vào năm 2017 cao hơn năm ngoái khoảng 1-5 điểm, có sự phân hóa giữa trường thuộc lực lượng vũ trang được ngân sách nhà nước đài thọ 100% kinh phí với trường phải đóng học phí; giữa công lập và ngoài công lập.

Đáng chú ý, khối trường công an năm nay công bố điểm chuẩn đầu vào cao hơn điểm tuyệt đối. Cụ thể, Học viện An ninh nhân dân tuyển nữ đạt 30,5 điểm cho tổ hợp tiếng Anh, Toán, Văn; Đại học Phòng cháy chữa cháy tuyển nữ 30,25 điểm tổ hợp Toán, Lý, Hóa và không nhân hệ số.

Với điểm trúng tuyển là 30,5 hoặc 30,25 đều là mức điểm trúng tuyển cao nhất lịch sử. Điều này cũng đồng nghĩa, các thí sinh ở khu vực 3 (là khu vực nội thành các thành phố trực thuộc trung ương) nếu đạt điểm tuyệt đối ở ba môn trên vẫn trượt.

Cùng với khối trường công an, mức điểm chuẩn trường quân đội cũng có ngành lên đến 30 điểm. Cụ thể, Học viện Kỹ thuật quân sự có mức điểm chuẩn tối đa 30 đối với thí sinh nữ khu vực miền Bắc. Học viện Quân y cũng tuyển thí sinh 30 điểm đối với nữ miền Nam…

Khối trường công an, quân đội năm nay công bố điểm trúng truyển vượt ngưỡng tuyệt đối, cao nhất trong lịch sử các mùa thi

Bên cạnh đó, khối trường đại học Y, Dược trong nhiều năm có điểm trúng tuyển cao thì năm 2017 đã lùi xuống vị trí thứ ba (trừ trường Đại học Y Hà Nội tiếp tục có mức điểm chuẩn trung bình 26,3 còn lại các trường, khoa y dược của nhiều đại học ở ngưỡng 21-26 điểm).

Ngoài ra, các trường công lập có tên tuổi như Bách khoa Hà Nội, Bách khoa TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh, Ngoại thương, Kinh tế Quốc dân năm nay tiếp tục lấy điểm chuẩn cao, trong ngưỡng từ 20-28 điểm. Các trường ngoài công lập trừ một số khoa ngành hot, còn lại đều có điểm chuẩn bằng mức điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là từ 15,5, hoặc cao hơn không đáng kể.

Trong tổng số 139 trường đã công bố điểm chuẩn hiện nay, điểm chuẩn đầu vào thấp nhất đang là Trường Đại học Huế. Dưới đây là danh sách các trường đã công bố điểm trúng tuyển:

STT

Danh sách các đại học, học viện

Điểm chuẩn (cao nhất - thấp nhất)

1

Đại học Bách khoa TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM)

20-28

2

Đại học Quốc tế TP HCM (Đại học Quốc gia TP HCM)

17,5-26

3

Đại học Công nghiệp thực phẩm TP HCM

Điểm thi THPT 16-23
Học bạ THPT 18-24

4

Học viện Kỹ thuật quân sự

25,25-30

5

Học viện Quân y

27,25-30

6

Học viện Khoa học quân sự

17,75-29

7

Học viện Biên phòng

18,5-28,5

8

Học viện Hậu cần

24,25-25,25

9

Học viện Phòng không - Không quân

21,5-26,75

10

Học viện Hải quân

22,5-25

11

Trường Sĩ quan Chính trị

18-28

12

Trường Sĩ quan Lục quân 1

25,5

13

Trường Sĩ quan Lục quân 2

23,25-24

14

Trường Sĩ quan Pháo binh

20,25-24,25

15

Trường Sĩ quan Công binh

22-23,5

16

Trường Sĩ quan Thông tin

23,5-24,5

17

Trường Sĩ quan Không quân

19,25-22,75

18

Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp

17,5-24,5

19

Trường Sĩ quan Đặc công

21,75-23,25

20

Trường Sĩ quan Phòng hóa

17,5-23,75

21

Trường Sĩ quan Kỹ thuật quân sự

25,5-26,25

22

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM

18,5-25,5

23

Đại học Nông lâm TP HCM

15,5-23,75

24

Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP HCM)

20,5-27,25

25

Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM

26,5-28,25

26

Đại học Bách khoa Hà Nội

20-28,25

27

Học viện Chính trị Công an nhân dân

23,75-29

28

Học viện An ninh nhân dân

25,5-30,5

29

Học viện Cảnh sát nhân dân

25,75-29,5

30

Đại học An ninh nhân dân

24,75-28,5

31

Đại học Cảnh sát nhân dân

25,5-28,75

32

Đại học Phòng cháy chữa cháy

27-30,25

33

Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân

23,25-28,25

34

Đại học Sư phạm TP HCM

15,5-26,25

35

Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng)

16,25-26

36

Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng)

20-24

37

Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)

15,5-24,25

38

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng)

18,75-24,75

39

Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum

Điểm thi THPT 15,5-20
Điểm học bạ 18

40

Khoa Y dược (Đại học Đà Nẵng)

22,25-26,25

41

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng)

Điểm thi THPT 16-16,25
Điểm học bạ 18

42

Khoa Công nghệ (Đại học Đà Nẵng)

Điểm thi THPT 15,5
Điểm học bạ 18

43

Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Đà Nẵng)

Điểm thi THPT 15,5-17
Điểm học bạ 18-19,5

44

Đại học Ngoại thương (3 cơ sở)

Hà Nội: 24,25-28,25
Quảng Ninh: 18,75
TP HCM: 27,25-28,25

45

Đại học Tôn Đức Thắng (TP HCM)

17-25,25

46

Học viện Quản lý giáo dục

15,5-20,5

47

Đại học Công nghệ thông tin (Đại học Quốc gia TP HCM)

18-27

48

Đại học Nguyễn Tất Thành (TP HCM)

15,5-21

49

Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương)

15,5-22,75

50

Đại học Mở TP HCM

17,5-23,5

51

Đại học Kinh tế quốc dân

23,25-27

52

Đại học Y Hà Nội

26-29,25

53

Đại học Sài Gòn

16,5-25,75

54

Đại học Y Dược Thái Bình

20-27,5

55

Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)

22,75-27

56

Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

15,5-18,5

57

Khoa Y dược, Đại học Quốc gia Hà Nội

25,25-27,25

58

Đại học Luật Hà Nội

24-28,75

59

Đại học Công nghệ TP HCM

16-21

60

Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM

16-21

61

Học viện Hàng không Việt Nam

20-25

62

Đại học Giao thông Vận tải TP HCM

15,5-24,25

63

Học viện Ngân hàng

15,75-25,25

64

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

18-24,25

65

Đại học Giao thông Vận tải

15,5-23,5

66

Đại học Công nghiệp TP HCM

16,5-23,5

67

Đại học Công đoàn

20,5-24,75

68

Đại học Y khoa Vinh (Nghệ An)

15,5-25,25

69

Đại học Tài nguyên Môi trường TP HCM

Điểm thi THPT 15,5-19
Điểm học bạ 18,5-24

70

Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội)

19-27

71

Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-24

72

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)

20,25-27,75

73

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội)

30-35,25 (Ngoại ngữ hệ số 2)

74

Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17-26

75

Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)

23-30,5 (có môn hệ số 2)

76

Khoa Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội)

24-27,25

77

Khoa Y Dược (Đại học Quốc gia Hà Nội)

25,25-27,25

78

Khoa Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội)

17,25-18,5

79

Đại học Sư phạm Hà Nội

17-27,75

80

Đại học Thủy lợi

15,5-18,25

81

Đại học Mỏ địa chất

15,5-17

82

Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

15,5-19

83

Đại học Văn hóa TP HCM

17-22,75

84

Đại học Tài chính - Marketing

21,25-23,5

85

Đại học Y Dược Cần Thơ

20,5-27

86

Đại học Y Dược Hải Phòng

22,5-27

87

Đại học Y Dược cổ truyền Việt Nam

24,25-26,25

88

Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

22-26,5

89

Đại học Vinh (Nghệ An)

15,5-27

90

Đại học Trà Vinh

15,5-25,75

91

Đại học Văn Lang (TP HCM)

15,5-19

92

Đại học Văn Hiến (TP HCM)

15,5-20,5

93

Đại học Hồng Bàng (TP HCM)

15,5-21

94

Đại học Y Dược TP HCM

22,25-29,25

95

Đại học Hàng hải Việt Nam

15,5-29,17 (có môn hệ số 2)

96

Đại học Khoa học tự nhiên TP HCM

18-26

97

Đại học Kinh tế TP HCM

21,5-25,75

98

Đại học Thương mại

22-24,5

99

Học viện Nông nghiệp Việt Nam

15,5-25,5

100

Đại học Dược Hà Nội

28

101

Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa)

Điểm thi THPT 15,5
Điểm học bạ 18

102

Đại học Sao Đỏ (Hải Dương)

Điểm thi THPT 15,5
Điểm học bạ 18

103

Đại học Luật (Đại học Huế)

22,25-23

104

Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế)

15

105

Khoa Du lịch (Đại học Huế)

17,75-21,5

106

Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế)

14,25-23,25

107

Đại học Kinh tế (Đại học Huế)

15,5-20

108

Đại học Nông lâm (Đại học Huế)

15,5

109

Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế)

15

110

Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị

15,5

111

Đại học Sư phạm (Đại học Huế)

15,5-23

112

Đại học Khoa học (Đại học Huế)

13,5-18

113

Đại học Y Dược (Đại học Huế)

18-28,25

114

Học viện Tài chính (Hà Nội)

22,25-31,91 (tiếng Anh hệ số 2)

115

Đại học Hoa Sen (TP HCM)

16-21,75 (có môn hệ số 2)

116

Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP HCM

17,5-22,75

117

Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạnh (TP HCM)

21,75-27,25

118

Đại học Xây dựng

15,5-23,5

119

Đại học Thăng Long (Hà Nội)

15,5-20

120

Viện đại học Mở Hà Nội

19,25-29,33 (có môn hệ số 2)

121

Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên)

15,5-20,5

122

Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên)

22,75-27

123

Đại học Nông lâm (Đại học Thái Nguyên)

15,5

124

Đại học Kỹ thuật công nghiệp (Đại học Thái Nguyên)

15,5

125

Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh (Đại học Thái Nguyên)

15,5

126

Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên)

15,5

127

Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên)

15,5

128

Khoa Ngoại ngữ (Đại học Thái Nguyên)

15,5-19

129

Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên)

15,5

130

Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai

15,5

131

Đại học An Giang

15,5-22,75

132

Đại học Bạc Liêu

Điểm thi THPT 15,5
Điểm học bạ 18

133

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

15,5-19

134

Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

15,5

135

Học viện Ngoại giao

25,25-26,26

136

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

19-25

137

Đại học Hà Nội

23-35,08

138

Đại học Nội vụ

15,5-25,75

139

Học viện Hành chính Quốc gia

20,5-25

Về điểm cộng ưu tiên, năm 2017 vẫn giữ nguyên như những năm trước, là: KV1 (được + 1,5); KV2 (được +1; KV2NT (được + 0,5). Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 01/08, các trường phải công bố kết quả xét tuyển đợt 1./.